Chi tiết toàn bộ Tộc Hệ mới trong ĐTCL mùa 9: Tái Hợp

Toàn bộ hiệu ứng Tộc Hệ và Tướng trong Đấu Trường Chân Lý mùa 9: Tái Hợp đã chính thức được hé lộ.

Riot đã chính thức giới thiệu ĐTCL Mùa 9: Tái Hợp với chủ đề là những vùng đất ở Runeterra, vì thế những thông tin về Tộc Hệ cũng gắn liền với các địa danh quen thuộc. ĐTCL Mùa 9 dự kiến sẽ được ra mắt trên máy chủ PBE vào lúc 4h sáng ngày 1/6 (theo giờ Việt Nam), do đó đây là thời điểm thích hợp nhất để tìm hiểu thông tin chi tiết về các Tộc Hệ.

TỘC

Demacia

Tướng: Kayle (1), Poppy (1), Galio (2), Garen (3), Sona (3), Jarvan IV (4), Lux (4).

Trước mỗi vòng đấu, tướng Demacia mạnh nhất sẽ được chọn làm Tinh Anh và nhận một Trang Bị Ánh Sáng bất kì. Tướng Tinh Anh cũng cung cấp Giáp và Kháng Phép cho đồng minh xung quanh, nhưng không cộng dồn.

  • (3) 1 Tinh Anh, +10 Giáp, +10 Kháng Phép
  • (5) 2 Tinh Anh, +15 Giáp, +15 Kháng Phép
  • (7) 3 Tinh Anh, +80 Giáp, +80 Kháng Phép
  • (9) 5 Tinh Anh, +180 Giáp, +180 Kháng Phép.

Freljord

Tướng: Ashe (2), Lissandra (3), Sejuani (4)

Sau 5 giây, triệu hồi một cơn Bão Tuyết xuống sân đấu, tướng địch nhận Sát Thương Chuẩn dựa theo Máu của chúng, đồng thời phải chịu thêm những hiệu ứng bất lợi.

  • (2): 5% Máu Tối Đa, giảm 40% Giáp và Kháng Phép trong 15 giây
  • (3): 12% Máu Tối Đa, tăng 50% Mana ra chiêu
  • (4): 20% Máu Tối Đa, tướng địch bị Choáng trong 1,5 giây.

Ionia

Tướng: Irelia (1), Jhin (1), Sett (2), Zed (2), Karma (3), Shen (4), Yasuo (4), Ahri (5)

Mỗi 4 giây, tướng Ionia mạnh nhất được Khai Sáng và nhận 20 Mana. Mỗi tướng Ionia đều được tăng chỉ số riêng trong kỹ năng, con số này tăng gấp đôi khi ở dạng Khai Sáng.

  •  100% chỉ số cộng thêm, 1 tướng Khai Sáng
  •  200% chỉ số cộng thêm, 2 tướng Khai Sáng
  •  270% chỉ số cộng thêm, 3 tướng Khai Sáng.

Noxus

Tướng: Cassiopeia (1), Samira (1), Kled (2), Swain (2), Darius (3), Katarina (3), Sion (5)

Tất cả tướng Noxus được tăng Máu, Sức Mạnh Công Kích và Sức Mạnh Phép Thuật. Con số này tăng 10% cho mỗi tướng địch bị hạ gục trong giao tranh.

  • (3) 175 Máu, 15 SMCK, 15% SMPT
  • (4) 375 Máu, 30 SMCK, 30% SMPT
  • (5) 550 Máu, 55 SMCK, 55% SMPT.

Shurima

Tướng: Cassiopeia (1), Renekton (1), Taliyah (2), Akshan (3), Azir (4), Nasus (4), K’Sante (5)

Mỗi 4 giây, tướng Shurima hồi 7% Máu tối đa. Sau 8 giây, chọn tướng Shurima Thăng Hoa nhận thêm 40% Máu tối đa và 40 SMCK.

  • (3) Tướng Shurima mạnh nhất được Thăng Hoa
  • (5) Tất cả tướng Shurima đều Thăng Hoa
  • (7) Tất cả tướng Shurima đều Thăng Hoa ngay ở đầu trận
  • (9) Tương tự trên, tăng thêm 50% chỉ số Thăng Hoa.

Piltover

Tướng: Oriann (1), Vi (2), Ekko (3), Jayce (3), Heimerdinger (5)

Nhận một đơn vị đặc biệt mang tên T-Hex, mỗi vòng đấu thua thì T-Hex nhận được điểm tích điện, và nó sẽ chuyển hóa thành sức mạnh cho T-Hex ở mỗi vòng đấu thắng.

  • (3) Nhận 1 T-Hex
  • (5) Nhận điểm cộng dồn mỗi vòng đấu, cách vòng thua được tính nhân đôi.

Quần Đảo Bóng Đêm

Tướng: Maokai (1), Viego (1), Kalista (3), Gwen (4), Senna (5)

Sau khi nhận hoặc gây Sát Thương 8 lần, các tướng nhận lớp Lá Chắn trong 8 giây dựa theo Máu tối đa và chuyển thành dạng Bóng Ma đến hết giao tranh. Tướng ở dạng Bóng Ma nhận thêm Mana mỗi giây.

  • (2) 40% Máu tối đa, 10 Mana
  • (4) 70% Máu tối đa, 15 Mana 
  • (6) 100% Máu tối đa, 20 Mana.

Targon

Tướng: Soraka (2), Taric (3), Aphelios (4)

Lượng Lá Chắn và Hồi Máu của các tướng Targon được gia tăng.

Hư Không

Tướng: Cho’Gath (1), Malzahar (1), Kassadin (2), Rek’Sai (3), Vel’koz (3), Kai’sa (4), Bel’veth (5).

Nhận một Trứng Hư Không có thể tùy chọn vị trí đặt. Vào đầu mỗi trận, quả trứng này sẽ nở thành một sinh vật Hư Không (dựa trên số tướng) và hất tung tướng địch xung quanh.

Mỗi cấp sao của các tướng Hư Không sẽ tăng thêm 25% Máu và SMPT cho sinh vật nở ra từ trứng.

  • (3) Cá Hư Không
  • (4) Sứ Giả Khe Nứt
  • (5) Baron.

Yordle

Tướng: Poppy (1), Tristana (1), Kled (2), Teemo (2), Heimerdinger (5)

Các tướng Yordle tăng 10% SMCK mỗi cấp sao. Nếu có 3 tướng chạm mốc 3 sao, các tướng này sẽ được nâng lên 4 sao, đồng thời kỹ năng được nâng cấp.

  • (3) Yordle mạnh nhất lên 4 sao
  • (5) Cả 2 tướng 3 sao lên 4 sao.

Zaun

Tướng: Jinx (2), Warwick (2), Ekko (2), Urgot (4), Zeri (4)

Tướng Zaun tạo ra các nâng cấp Hóa Kỹ mà chỉ chúng mới có thể sử dụng. Mỗi tướng được nâng cấp một lần, và có thể gỡ nó bằng cách bán tướng.

  • (2) Nhận 1 nâng cấp
  • (3) Nhận 2 nâng cấp
  • (4) Nhận 3 nâng cấp và cường hóa các nâng cấp này.

HỆ

Bastion (Pháo Đài)

Tướng: Maokai (1), Poppy (1), Kassadin (2), Taric (3), Shen (4), K’Sante (5)

Các tướng này được tăng Giáp và Kháng Phép. Gia tăng các chỉ số trên thêm 100% trong 10 giây đầu tiên của giao tranh.

  • (2) 20 Giáp, 20 Kháng Phép
  • (4) 45 Giáp, 45 Kháng Phép
  • (6) 90 Giáp, 90 Kháng Phép
  • (8) 180 Giáp, 180 Kháng Phép

Đấu Sĩ

Tướng: Cho’Gath (1), Renekton (1), Vi (2), Rek’Sai (3), Sejuani (4), Sion (5)

Toàn bộ tướng nhận 100 Máu, các tướng Đấu Sĩ nhận lượng Máu cộng thêm.

  • (2) 15% Máu tối đa
  • (4) 40% Máu tối đa
  • (8) 85% Máu tối đa.

Thách Đấu

Tướng: Irelia (1), Samira (1), Warwick (2), Kalista (3), Kai’Sa (4), Yasuo (4)

Tướng Thách Đấu nhận Tốc Độ Đánh cộng thêm. Mỗi khi mục tiêu bị hạ gục, chúng lướt tới mục tiêu khác và tăng 50% Tốc Độ Đánh trong 2,5 giây.

  • (2) 30% Tốc Độ Đánh
  • (4) 55% Tốc Độ Đánh
  • (6) 80% Tốc Độ Đánh
  • (8) 110% Tốc Độ Đánh.

Có thể bạn muốn xem thêm: ĐTCL mùa 9: Toàn tập hiệu ứng của 29 Cổng Dịch Chuyển – cơ chế chủ đạo mùa mới

Darkin

Tướng: Aatrox (5)

Khi Aatrox hoặc tướng giữ Kiếm Darkin bị hạ gục, Kiếm Darkin sẽ nhập vào đồng minh gần nhất, cung cấp 450 Máu và 25% Hút Máu. Sau 4 giây, Aatrox sẽ Hồi Sinh còn tướng trên sẽ chết thay.

Deadeye (Mắt Tử Thần)

Tướng: Jhin (1), Ashe (2), Akshan (3), Aphelios (4), Urgot (4)

Mỗi 3 giây, các tướng Deadeye sẽ tập trung tấn công tướng địch có phần trăm máu cao nhất và gây thêm Sát Thương.

  • (2): 20% Sát Thương cộng thêm
  • (4) 45% Sát Thương cộng thêm
  • (6) 100% Sát Thương cộng thêm.

Nữ Chúa

Tướng: Bel’Veth (5)

Mỗi khi Bel’Veth hạ gục tướng địch, tạo ra một Vết Nứt Hư Không và hấp thụ nó. Vết Nứt đầu tiên tăng 50% Máu tối đa, trong khi những lần tiếp theo hồi 20% Máu tối đa. Mỗi khi hấp thụ các Vết Nứt, Bel’Veth gây Sát Thương Phép (tương đượng 10% Máu tối đa) lên tướng địch trong vòng 2 ô.

Pháo Thủ

Tướng: Tristana (1), Jinx (2), Jayce (3), Zeir (4), Senna (5)

Mỗi khi tướng Pháo Thủ tấn công, chúng nhận gây thêm STVL và có thể cộng dồn tối đa 8 lần.

  • (2) 5% STVL
  • (4) 10% STVL
  • (6) 16% STVL.

Multicaster

Tướng: Taliyah (1), Teemo (2), Sona (3), Vel’Koz (3)

Các tướng này được tăng số lần dùng chiêu. Kỹ năng dùng thêm giảm 50% sức mạnh.

  • (2): 1 lần dùng thêm
  • (4) 2 lần dủng thêm.

Invoker (Thuật Sư)

Tướng: Cassiopeia (1), Galio (2), Soraka (2), Karma (3), Lissandra (3), Shen (4), Ryze (4)

Mỗi 3 giây, tất cả tướng này nhận thêm Mana.

  • (2) 5 Mana
  • (4) 5 Mana, tướng Thuật Sư nhận 10 Mana
  • (6) 10 Mana mỗi tướng, Thuật Sư nhận thêm 15 Mana.

Rogue (Sát Thủ)

Tướng: Viego (1), Zed (2), Ekko (3), Katarina (3)

  • (2) Mỗi khi xuống dưới 50% Máu, tướng Sát Thủ không thể bị chỉ định và nhảy tới tướng địch trong phạm vi 4 ô
  • (4) Tương tự trên, đòn đánh đầu tiên của Sát Thủ gây 50% Máu tối đa của tướng địch thành Sát Thương Phép theo dạng chảy máu trong 5 giây.

Juggernaut (Tiên Phong)

Tướng: Sett (2), Warwick (2), Garen (3), Darius (3), Nasus (4), Aatrox (5)

Các tướng Tiên Phong nhận giảm Sát Thương dựa theo lượng Máu đã mất

  • (2) Mỗi 10% Máu mất đi thành 20% giảm Sát Thương
  • (4)Mỗi 20% Máu mất đi thành 35% giảm Sát Thương
  • (6) Mỗi 35% Máu mất đi thành 50% giảm Sát Thương.

Phù Thủy

Tướng: Malzahar (1), Orianna (1), Swain (2), Taric (3), Vel’Koz (3), Lux (4), Ahri (5)

Những tướng này nhận thêm SMPT. Mỗi khi Phù Thủy tham gia hạ gục tướng địch, gây thêm Sát Thương dựa trên Máu tối đa cho tướng xung quanh.

  • (2) 25% SMPT, gây thêm Sát Thương tương đương 10% Máu tối đa cho 1 tướng địch
  • (4) 45% SMPT, gây thêm Sát Thương tương đương 15% Máu tối đa cho 1 tướng địch
  • (6) 75% SMPT, gây thêm Sát Thương tương đương 15% Máu tối đa cho 2 tướng địch
  • (8) 111% SMPT, gây thêm Sát Thương tương đương 25% Máu tối đa cho 2 tướng địch.

Slayer (Đồ Tể)

Tướng: Kayle (1), Kled (2), Zed (2), Gwen (4), Aatrox (5)

Tướng Đồ Tể gây thêm Sát Thương, tăng gấp đôi với những tướng dướng 60% Máu.

  • (2) 5% Sát Thương thêm
  • (3) 10% Sát Thương thêm
  • (4) 15% Sát Thương thêm
  • (5) 35% Sát Thương thêm
  • (6) 50% Sát Thương thêm.

Strategist (Quân Sư)

Tướng: Swain (2), Teemo (2), Azir (4), Jarvan IV (4)

Bắt đầu giao tranh, tất cả đồng minh ở 2 hàng đầu nhận Lá Chắn trong 8 giây, đồng minh ở 2 hàng sau nhận SMPT.

  • (2) 200 Lá Chắn, 20 SMPT
  • (3) 350 Lá Chắn, 30 SMPT
  • (4) 400 Lá Chắn, 40 SMPT
  • (5) 550 Lá Chắn, 55 SMPT.

Redeemer (Người Cứu Chuộc)

Tướng: Senna (5)

Bất cứ khi nào đồng minh nhận Lá Chắn, Senna được tăng 8% Tốc Độ Đánh đến hết giao tranh.

Technogenius

Tướng: Heimardinger (5)

Heimerdinger tạo ra một Ụ Súng có khả năng nâng cấp 3 lần, các Nâng Cấp Ụ Súng sẽ xuất hiện trong Cửa Hàng với giá 6 Vàng. Ụ Súng cũng chia sẻ Tốc Độ Đánh và SMPT với Heimerdinger.

Wanderer (Nhà Lữ Hành)

Tướng: Ryze (5)

Kỹ năng của Ryze sẽ thay đổi dựa vào Cổng Dịch Chuyển mà người chơi bầu chọn ở đầu trận.